Communication trang 43 Unit 4 Tiếng Anh 8 mới – Loigiaihay.com

Chào mừng bạn đến với blog chia sẽ gtvttw4.edu.vn trong bài viết về Anh 8 trang 43 chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Bài 5

Task 5. There is a British exchange student in your class. You invite her to dinner at your home. Play the following roles.

(Có một học sinh trao đổi người bạn Anh trong lớp bạn. Bạn mời cô ấy dùng bữa ở nhà. Đóng vai.)

You are Minh. You invite your British friend to come for dinner. She asks a lot of questions about Vietnamese table manners.

(Bạn là Minh. Bạn mời người bạn người Anh của mình đến ăn tối. Cô đặt rất nhiều câu hỏi về cách cư xử trên bàn ăn của người Việt.)

You are Jessica from Britain. You want to learn about Vietnamese table manners so you can feel comfortable at dinner. You compare these with British table manners.

(Bạn là Jessica đến từ Anh. Bạn muốn tìm hiểu về cách cư xử trên bàn ăn của người Việt để có thể cảm thấy thoải mái trong bữa tối. Bạn so sánh những điều này với cách cư xử trên bàn ăn của người Anh.)

Start the role-play like this: (Bắt đầu đóng vai kiểu như này)

Minh: Hey Jessica! My family would like to invite you to dinner.

(Chào Jessica! Gia đình mình muốn mời bạn đến ăn tối.)

Jessica: Oh, that’s nice but… I don’t know anything about Vietnamese table manners.

(Tuyệt… nhưng mình không biết gì về cách dùng bữa của người Việt Nam cả.)

Minh: Well, what do you want to know?

Xem thêm:: Unit 10 lớp 11: Speaking trang 63 | Giải bài tập Tiếng Anh 11

(À, bạn muôn biết gì?)

Xem thêm:: Bí đỏ tiếng anh là gì? Phân biệt để tránh nhầm lẫn

Jessica: Well, do you eat around the dinner table like in Britain?

(À, các bạn có ngồi ăn quanh bàn ăn giống như ở Anh không?)

Minh: No, actually we sit on a mat with the food in the middle.

(Không, gia đình mình ngồi quanh một ván với thức ăn ở giữa.)

Jessica: You’re kidding!

(Thật à?)

Minh:

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Minh: Hey Jessica! My family would like to invite you to dinner.

Jessica: Oh, that’s nice but… I don’t know anything about Vietnamese table manners.

Minh: Well, what do you want to know?

Xem thêm:: Bí đỏ tiếng anh là gì? Phân biệt để tránh nhầm lẫn

Jessica: Well, do you eat around the dinner table like in Britain?

Minh: No, actually we sit on a mat with the food in the middle.

Jessica: You’re kidding!

Minh: No, it’s true. We usually sit around a tray on a mat to have meals.

Jessica: And how do you serve meals? Do you use fork and knife?

Minh: No, we use rice bowl and chopsticks.

Jessica: Do you start meals before the host invites?

Minh: No, we only eat after the invitations of the host.

Jessica: It sounds good. How do you give signal to the other that you don’t want to eat anymore?

Minh: We place our chopsticks on top of the rice bowl.

Jessica: Oh, it’s interesting. Thanks for your tips on table manners.

Tạm dịch:

Minh: Jessica ơi. Gia đình tớ muốn mời bạn đến ăn tối.

Xem thêm:: A Closer Look 1 Unit 1 trang 8 SGK tiếng Anh 9 mới – Tìm đáp án

Jessica: Ồ, tuyệt quá nhưng mà… Tớ chưa biết gì về các quy định trên bàn ăn của người Việt.

Minh: À, thế bạn muốn biết gì nào?

Jessica: À, các bạn có ngồi xung quanh bàn ăn như ở Anh không ?

Minh: Không, thực ra chúng tớ ngồi trên chiếu, có đồ ăn ở chính giữa.

Jessica: Bạn đùa đó à?

Minh: Không, thật đó. Chúng tớ ngồi trên một chiếc chiếu, xung quanh một chiếc mâm để ăn.

Jessica: Thế các bạn ăn uống như thế nào? Các bạn có dùng nĩa và dao không?

Minh: Không. Chúng tớ dùng bát ăn cơm và đũa.

Jessica: Các bạn có dùng bữa trước khi chủ nhà mời không?

Minh: Không chúng tớ chỉ ăn khi có lời mời của chủ nhà.

Jessica: Hay nhỉ. Thế các bạn ra dấu hiệu gì cho người khác biết là các bạn không muốn ăn nữa?

Minh: Chúng tớ đặt đôi đũa lên trên chiếc bát.

Jessica: Ồ thật thú vị. Cảm ơn vì những mẹo hay của bạn về quy tắc ăn uống nhé!

Đánh giá tốt post