Lý thuyết Sinh học 10 Bài 13 (Kết nối tri thức): Khái quát về chuyển

Chào mừng bạn đến với blog chia sẽ gtvttw4.edu.vn trong bài viết về Bai 13 sinh 10 chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Với tóm tắt lý thuyết Sinh học lớp 10 Bài 13: Khái quát về chuyển hóa vật chất và năng lượng sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Sinh học 10.

Sinh học lớp 10 Bài 13: Khái quát về chuyển hóa vật chất và năng lượng

A. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 13: Khái quát về chuyển hóa vật chất và năng lượng

B. Bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 13: Khái quát về chuyển hóa vật chất và năng lượng

Câu 1: Cây xanh có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và H2O nhờ năng lượng ánh sáng. Quá trình chuyển hóa năng lượng kèm theo quá trình này là

A. chuyển hóa từ hóa năng sang quang năng.

B. chuyển hóa từ quang năng sang hóa năng.

C. chuyển hóa từ nhiệt năng sang quang năng.

D. chuyển hóa từ hóa năng sang nhiệt năng.

Câu 2: Enzyme là

A. chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong các tế bào sống, có tác dụng làm giảm năng lượng hoạt hóa, giúp các phản ứng xảy ra được trong điều kiện sinh lí bình thường của cơ thể.

Xem thêm:  Môi trường sống của sinh vật là gì? - Luật Hoàng Phi

B. chất xúc tác hóa học được tổng hợp trong các tế bào sống, có tác dụng làm giảm năng lượng hoạt hóa, giúp các phản ứng xảy ra được trong điều kiện sinh lí bình thường của cơ thể.

C. chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong các tế bào sống, có tác dụng làm tăng năng lượng hoạt hóa, giúp các phản ứng xảy ra được trong điều kiện sinh lí bình thường của cơ thể.

D. chất xúc tác hóa học được tổng hợp trong các tế bào sống, có tác dụng làm tăng năng lượng hoạt hóa, giúp các phản ứng xảy ra được trong điều kiện sinh lí bình thường của cơ thể.

Câu 3: Cho S là cơ chất, E là enzyme, P là sản phẩm. Sơ đồ nào sau đây là đúng với cơ chế xúc tác của enzyme?

A. S + E → ES → EP → E + P.

B. P + E → PE → ES → E + S.

C. S + E → EP → E + P.

D. P + E → ES → E + S.

Câu 4: Tính đặc hiệu của enzyme được quy định bởi

A. cofactor của enzyme.

B. điểm ức chế của enzyme.

C. điểm hoạt hóa của enzyme.

D. trung tâm hoạt động của enzyme.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự ảnh hưởng của các yếu tố đến hoạt tính của enzyme?

A. Nhiệt độ càng cao thì hoạt tính của enzyme càng tăng.

B. Độ pH càng thấp thì hoạt tính của enzyme càng tăng.

Xem thêm:  Giải Bài Tập Sinh Học 8 - Bài 34: Vitamin và muối khoáng

C. Với một lượng cơ chất không đổi, nồng độ enzyme càng cao thì hoạt tính của enzyme càng tăng.

D. Với một lượng enzyme không đổi, nồng độ cơ chất tăng thì hoạt tính của enzyme cũng tăng cho tới khi đạt ngưỡng.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 12: Truyền tin tế bào

Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Bài 16: Chu kì tế bào và nguyên phân

Bài 17: Giảm phân

Đánh giá tốt post
33bet0.com
tk88asia.com
78win
nhacaiuytin