Chào mừng bạn đến với blog chia sẽ gtvttw4.edu.vn trong bài viết về Bài tập hóa 10 trang 18 chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.
Với Giải Hóa học 10 trang 18 trong Bài 2: Nguyên tố hóa học Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa học 10 trang 18.
Giải Hóa học 10 trang 18 Kết nối tri thức
Câu hỏi 2 trang 18 Hóa học 10: Kí hiệu một nguyên tử cho biết những thông tin gì? Cho ví dụ.
Lời giải:
– Kí hiệu nguyên tử cho biết kí hiệu nguyên tố, số khối và số hiệu nguyên tử.
Thông qua kí hiệu nguyên tử xác định được thành phần các hạt có trong nguyên tử.
– Ví dụ: Kí hiệu nguyên tử F2656e cho biết:
+ Kí hiệu nguyên tố là Fe.
+ Số khối bằng 56.
+ Số hiệu nguyên tử (số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử) là 26 nên trong hạt nhân nguyên tử sắt có 26 proton, vỏ nguyên tử sắt có 26 electron; số khối của nguyên tử Fe là 56 nên trong hạt nhân số neutron là 56 – 26 = 30.
Câu hỏi 3 trang 18 Hóa học 10: Hãy biểu diễn kí hiệu của một số nguyên tử sau:
a) Nitrogen (số proton = 7 và số neutron = 7).
b) Phosphorus (số proton = 15 và số neutron = 16).
Xem thêm:: Giải bài 1 2 3 4 5 trang 58 sgk Hóa Học 12
c) Copper (số proton = 29 và số neutron = 34).
Lời giải:
a) Nitrogen
Số hiệu nguyên tử = số proton = 7
Số khối = số proton + số neutron = 7 + 7 = 14
⇒ Kí hiệu nguyên tử: N714
b) Phosphorus
Số hiệu nguyên tử = số proton = 15
Số khối = số proton + số neutron = 15 + 16 = 31
⇒ Kí hiệu nguyên tử: P1531
c) Copper
Số hiệu nguyên tử = số proton = 29
Số khối = số proton + số neutron = 29 + 34 = 63
Xem thêm:: Giải bài 1,2,3, 4,5 trang 84 SGK Hóa 9: Cacbon (hóa học 9)
⇒ Kí hiệu nguyên tử: C2963u
Câu hỏi 4 trang 18 Hóa học 10: Xác định thành phần nguyên tử (số proton, neutron, electron) của mỗi đồng vị sau:
a) S1428i, S1429i, S1430i
b) F2654e, F2656e, F2657e, F2658e
Lời giải:
Áp dụng:
Trong nguyên tử:
+ Số hiệu nguyên tử Z = số proton = số electron.
+ Số neutron = Số khối A – số hiệu nguyên tử Z.
a)
S1428i S1429i S1430i
Số proton
14 14 14
Số electron
14 14 14
Số neutron
14 15 16
Xem thêm:: Giải Hóa 8 bài 25: Sự oxi hóa – Phản ứng hóa hợp – Ứng dụng của oxi
b)
F2654e F2656e F2657e F2658e
Số proton
26 26 26 26
Số electron
26 26 26 26
Số neutron
28 30 31 32
Lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 2: Nguyên tố hóa học Kết nối tri thức hay khác:
-
Giải Hóa học lớp 10 trang 17
-
Giải Hóa học lớp 10 trang 20
Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
-
Hóa 10 Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
-
Hóa 10 Bài 4: Ôn tập chương 1
-
Hóa 10 Bài 5: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
-
Hóa 10 Bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm
-
Hóa 10 Bài 7: Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 10 tại khoahoc.vietjack.com
- Hơn 7500 câu trắc nghiệm Toán 10 có đáp án
- Hơn 5000 câu trắc nghiệm Hóa 10 có đáp án chi tiết
- Gần 4000 câu trắc nghiệm Vật lý 10 có đáp án