Giải bài 4, 5, 6, 7 trang 25 Sách bài tập Toán 8 tập 1 – Giaibaitap.me

Chào mừng bạn đến với blog chia sẽ gtvttw4.edu.vn trong bài viết về Giai bai 4 5 6 7 trang 25 sbt toan 8 tap 1 chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Câu 4 trang 25 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Dùng tính chất cơ bản của phân thức, hãy điền một đa thức thích hợp vào các chỗ trống trong mỗi đẳng thức sau:

a. ({{x – {x^2}} over {5{x^2} – 5}} = {x over {…}})

b. ({{{x^2} + 8} over {2x – 1}} = {{3{x^3} + 24x} over {…}})

c. ({{…} over {x – y}} = {{3{x^2} – 3xy} over {3{{left( {y – x} right)}^2}}})

d. ({{ – {x^2} + 2xy – {y^2}} over {x + y}} = {{…} over {{y^2} – {x^2}}})

Giải:

a. Từ tử thức hai vế chứng tỏ tử thức vế trái đã chia cho 1 – x nên mẫu thức phải chia cho 1 – x mà (5{x^2} – 5 = 5left( {x – 1} right)left( {x + 1} right) = – 5left( {1 – x} right)left( {x + 1} right))

Vậy đa thức cần điền vào chỗ trống là ( – 5left( {x + 1} right))

Ta có : ({{x – {x^2}} over {5{x^2} – 5}} = {x over { – 5left( {x + 1} right)}}{e^{itheta }})

b. ({{{x^2} + 8} over {2x – 1}} = {{3{x^3} + 24x} over {…}}) ( Rightarrow {{{x^2} + 8} over {2x – 1}} = {{3xleft( {{x^2} + 8} right)} over {…}})

Từ tử thức hai vế chứng tỏ tử thức vế trái được nhân với 3x nên mẫu thức cũng nhân với 3x. Vậy đa thức cần điền vào chỗ trống là

(3xleft( {2x – 1} right) = 6{x^2} – 3x)

Ta có: ({{{x^2} + 8} over {2x – 1}} = {{3{x^3} + 24x} over {6{x^2} – 3x}})

Xem thêm:  Hướng dẫn Giải bài 16 17 18 19 trang 11 12 sgk Toán 8 tập 1

c. ({{…} over {x – y}} = {{3{x^2} – 3xy} over {3{{left( {y – x} right)}^2}}}) ( Rightarrow {{…} over {x – y}} = {{3{x^2} – 3xy} over {3{{left( {x – y} right)}^2}}})

Từ mẫu thức hai vế chứng tỏ mẫu thức vế trái được nhân với (3left( {x – y} right)) nên tử cũng được nhân với (3left( {x – y} right)) mà (3{x^2} – 3xy = 3xleft( {x – y} right))

Vậy đa thức cần điển vào chỗ trống là (x)

Ta có: ({x over {x – y}} = {{3{x^2} – 3xy} over {3{{left( {y – x} right)}^2}}})

d. ({{ – {x^2} + 2xy – {y^2}} over {x + y}} = {{…} over {{y^2} – {x^2}}}) ( Rightarrow {{ – {x^2} + 2xy – {y^2}} over {x + y}} = {{…} over {left( {y – x} right)left( {x + y} right)}})

Từ mẫu thức hai vế chứng tỏ mẫu thức vế trái nhân thêm y – x nên tử phải nhân với y – x, đa thức cần điền (left( { – {x^2} + 2xy – {y^2}} right)left( {y – x} right))

( = – {x^2}y + {x^3} + 2x{y^2} – 2{x^2}y – {y^3} + x{y^2} = {x^3} – 3{x^2}y + 3x{y^2} – {y^3} = {left( {x – y} right)^3})

Ta có: ({{ – {x^2} + 2xy – {y^2}} over {x + y}} = {{{{left( {x – y} right)}^3}} over {{y^2} – {x^2}}})

Câu 5 trang 25 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Biến đổi mỗi phân thức sau thành một phân thức bằng nó và có tử thức là đa thức A cho trước :

a. ({{4x + 3} over {{x^2} – 5}},A = 12{x^2} + 9x)

b. ({{8{x^2} – 8x + 2} over {left( {4x – 2} right)left( {15 – x} right)}},A = 1 – 2x)

Giải:

a. A ( = 12{x^2} + 9x = 3xleft( {4x + 3} right))

Xem thêm:  Bài 67, 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74 trang 31, 32 SGK Toán 8 tập 1

( Rightarrow {{4x + 3} over {{x^2} – 5}} = {{left( {4x + 3} right).3x} over {left( {{x^2} – 5} right).3x}} = {{12{x^2} + 9x} over {3{x^3} – 15x}})

b. (A = 1 – 2x Rightarrow 8{x^2} – 8x + 2:1 – 2x = 2 – 4x)

({{8{x^2} – 8x + 2} over {left( {4x – 2} right)left( {15 – x} right)}} = {{left( {8{x^2} – 8x + 2} right):left( {2 – 4x} right)} over {left( {4x – 2} right)left( {15 – x} right):left( {2 – 4x} right)}} = {{1 – 2x} over {x – 15}})

Câu 6 trang 25 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Dùng tính chất cơ bản của phân thức để biến đổi mỗi cặp phân thức sau thành một cặp phân thức bằng nó và có cùng tử thức :

a. ({3 over {x + 2}})và ({{x – 1} over 5})

b. ({{x + 5} over {4x}})và ({{{x^2} – 25} over {2x + 3}})

Giải:

a. ({3 over {x + 2}} = {{3left( {x – 1} right)} over {left( {x + 2} right)left( {x – 1} right)}} = {{3x – 3} over {{x^2} + x – 2}})

({{x – 1} over {5x}} = {{3left( {x – 1} right)} over {5x.3}} = {{3x – 3} over {15x}})

b. ({{x + 5} over {4x}})( = {{left( {x + 5} right)left( {x – 5} right)} over {4xleft( {x – 5} right)}} = {{{x^2} – 25} over {4{x^2} – 20x}}) và ({{{x^2} – 25} over {2x + 3}})

Câu 7 trang 25 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Dùng tính chất cơ bản của phân thức hoặc quy tắc đổi dấu để biến mỗi cặp phân thức sau thành một cặp phân thức bằng nó và có cùng mẫu thức :

a. ({{3x} over {x – 5}})và ({{7x + 2} over {5 – x}})

Xem thêm:  Giải bài 29, 30, 31, 32, 33, 34 trang 48, 49 sgk toán 8 tập 2

b. ({{4x} over {x + 1}})và ({{3x} over {x – 1}})

c. ({2 over {{x^2} + 8x + 16}})và ({{x – 4} over {2x + 8}})

d. ({{2x} over {left( {x + 1} right)left( {x – 3} right)}})và ({{x + 3} over {left( {x + 1} right)left( {x – 2} right)}})

Giải:

a. ({{3x} over {x – 5}} = {{ – left( {3x} right)} over { – left( {x – 5} right)}} = {{ – 3x} over {5 – x}})và ({{7x + 2} over {5 – x}})

b. ({{4x} over {x + 1}} = {{4xleft( {x – 1} right)} over {left( {x + 1} right)left( {x – 1} right)}} = {{4{x^2} – 4x} over {{x^2} – 1}})

({{3x} over {x – 1}}) (= {{3xleft( {x + 1} right)} over {left( {x – 1} right)left( {x + 1} right)}} = {{3{x^2} + 3x} over {{x^2} – 1}})

c. ({2 over {{x^2} + 8x + 16}} = {4 over {2{{left( {x + 4} right)}^2}}})

({{x – 4} over {2x + 8}} = {{x – 4} over {2left( {x + 4} right)}} = {{left( {x – 4} right)left( {x + 4} right)} over {2left( {x + 4} right)left( {x + 4} right)}} = {{{x^2} – 16} over {2{{left( {x + 4} right)}^2}}})

d. ({{2x} over {left( {x + 1} right)left( {x – 3} right)}} = {{2xleft( {x – 2} right)} over {left( {x + 1} right)left( {x – 3} right)left( {x – 2} right)}} = {{2{x^2} – 4x} over {left( {x + 1} right)left( {x – 2} right)left( {x – 3} right)}})

({{x + 3} over {left( {x + 1} right)left( {x – 2} right)}} = {{left( {x + 3} right)left( {x – 3} right)} over {left( {x + 1} right)left( {x – 2} right)left( {x – 3} right)}} = {{{x^2} – 9} over {left( {x + 1} right)left( {x – 2} right)left( {x – 3} right)}})

Giaibaitap.me

Đánh giá tốt post
33bet0.com
tk88asia.com
78win
nhacaiuytin