Giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều – VietJack.com

Chào mừng bạn đến với blog chia sẽ gtvttw4.edu.vn trong bài viết về Giải toán 6 cánh diều chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 3. Đoạn thẳng

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 3. Đoạn thẳng sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Hình học Bài 3.

Trả lời câu hỏi giữa bài

Giải Toán 6 trang 84 Tập 2

Giải Toán 6 trang 86 Tập 2

Giải Toán 6 trang 87 Tập 2

Bài tập

Giải Toán 6 trang 88 Tập 2

Tìm tòi và mở rộng (trang 88)

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

  • Toán lớp 6 Bài 2. Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song

  • Toán lớp 6 Bài 4.Tia

  • Toán lớp 6 Bài 5. Góc

  • Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 6

  • Toán lớp 6 Hoạt động thực hành và trải nghiệm chủ đề 3. Sắp xếp các vị trí thẳng hàng

Lý thuyết Toán 6 Bài 3: Đoạn thẳng (hay, chi tiết)

1. Hai Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều bằng nhau

a) Khái niệm Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều

Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều AB là hình gồm hai điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.

Chú ý: Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều AB còn được gọi là Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều BA.

Ví dụ 1. Cho hình vẽ:

Trong hình vẽ trên có Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều AB gồm hai điểm A và B.

b) Hai Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều bằng nhau

Khi Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều AB bằng Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều CD thì ta kí hiệu là AB = CD.

Ví dụ 2. Hai Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều MN và HK bằng nhau thì ta kí hiệu là MN = HK.

Xem thêm:: Bài 3 trang 132 SGK Đại số và Giải tích 11 – Môn Toán – Tìm đáp án

2. Độ dài Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều

a) Đo Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều

– Để đo Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều người ta dùng thước đo độ dài có chia khoảng (đơn vị đo: mm, cm, m,… ).

– Mỗi Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều có độ dài là một số dương.

– Hai Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều bằng nhau thì có độ dài bằng nhau.

Chú ý: Độ dài của Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều AB cũng được gọi là khoảng cách giữa hai điểm A và B.

Ví dụ 3.

Quan sát hình vẽ trên ta thấy độ dài của Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều AB bằng 6 cm và kí hiệu là AB = 6 cm hay BA = 6 cm.

Ví dụ 4. Cho Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều AB và Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều CD bằng nhau. Biết AB = 3 cm. Tính độ dài Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều CD.

Hướng dẫn giải

Vì Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều AB và Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều CD bằng nhau nên AB = CD và độ dài của hai Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều bằng nhau.

Mà AB = 3 cm, do đó CD = 3 cm.

Vậy độ dài Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều CD bằng 3 cm.

b) So sánh hai Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều

Ta có thể so sánh hai Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều bằng cách so sánh độ dài của chúng.

– Nếu độ dài Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều AB bằng độ dài Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều CD thì ta có AB = CD.

– Nếu độ dài Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều AB lớn hơn độ dài Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều CD thì ta có Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều AB lớn hơn Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều CD và kí hiệu AB > CD.

– Nếu độ dài Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều AB nhỏ hơn độ dài Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều CD thì ta có Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều AB nhỏ hơn Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều CD và kí hiệu AB < CD.

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 3: Đoạn thẳng (có đáp án)

Câu 1. Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây

A. MN; MQ; NQ; ML; LP; MP; NP; QL

B. MN; QL; MQ; NQ; ML; LP; MP

C. MN; MQ; NQ; ML; QL; MP; NP

D. MN; MQ; ML; MP; NP

Câu 2. Cho G là một điểm thuộc đoạn thẳng HK ( G không trùng với H và K). Hỏi trong ba điểm G, H, K, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

A. Điểm G

B. Điểm H

Xem thêm:: Công thức tính diện tích hình hộp chữ nhật, có ví dụ đi kèm – Thủ thuật

C. Điểm K

D. Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.

Câu 3. Cho 10 điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, cứ qua hai điểm ta vẽ một đoạn thẳng. Hỏi vẽ được tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?

A. 10

B. 90

C. 40

D. 45

Câu 4. Cho n điểm phân biệt n≥2;n∈N trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng nối hai trong n điểm đó. Có tất cả 28 đoạn thẳng. Hãy tìm n.

A. n = 9.

B. n = 7.

C. n = 8.

D. n = 6.

Câu 5. Đường thẳng xx′ cắt bao nhiêu đoạn thẳng trên hình vẽ sau

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 6. Cho các đoạn thẳng AB = 4cm; MN = 5cm; EF = 3cm; PQ = 4cm; IK = 5cm. Chọn đáp án sai.

A. AB < MN

B. EF < IK

C.AB = PQ

D. AB = EF

Câu 7. Hãy chọn hình vẽ đúng theo diễn đạt sau: Vẽ đoạn thẳng AB không cắt đoạn thẳng CD nhưng đường thẳng AB cắt đoạn thẳng CD.

A.

B.

C.

D.

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại khoahoc.vietjack.com

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án
Đánh giá tốt post