Chào mừng bạn đến với blog chia sẽ gtvttw4.edu.vn trong bài viết về Giải toán lớp 6 sách chân trời sáng tạo chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.
Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 6
Video Giải Toán 6 Bài tập cuối chương 6 – Chân trời sáng tạo – Cô Ngô Thị Vân (Giáo viên VietJack)
Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 6 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài tập cuối chương 6.
A. Các câu hỏi phần trắc nghiệm
Giải Toán 6 trang 50 Tập 2
-
Câu 1 trang 50 Toán lớp 6 Tập 2: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng? (A) -1/4 = 0.25 . ….
Xem lời giải
-
Câu 2 trang 50 Toán lớp 6 Tập 2: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai? (A) 0, 3 > −0, 4. ….
Xem lời giải
-
Câu 3 trang 50 Toán lớp 6 Tập 2: Kết quả của phép tính là: 8x(−0,125)x(−0,25)x(−400). ….
Xem lời giải
-
Câu 4 trang 50 Toán lớp 6 Tập 2: Giá trị 25% của 80 là: (A) 250. ….
Xem lời giải
B. Bài tập phần tự luận
-
Bài 1 trang 50 Toán lớp 6 Tập 2: Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự giảm dần: −3,43; −3,4; ….
Xem lời giải
-
Bài 2 trang 50 Toán lớp 6 Tập 2: Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần: 1,23; −1,23 ….
Xem lời giải
-
Bài 3 trang 50 Toán lớp 6 Tập 2: Oxi có nhiệt độ sôi -182,95 °C. Nitơ có nhiệt độ sôi -195,79 °C. Hỏi ….
Xem lời giải
-
Bài 4 trang 50 Toán lớp 6 Tập 2: Một công ty có 30 nhân viên nam và 24 nhân viên nữ. Số nhân viên ….
Xem lời giải
-
Bài 5 trang 50 Toán lớp 6 Tập 2: Mẹ bạn Mai may được 25 chiếc áo và 35 chiếc quần trong một tháng. ….
Xem lời giải
-
Bài 6 trang 50 Toán lớp 6 Tập 2: Một công ty đã đặt ra mục tiêu doanh thu cho năm 2020 là 150 tỷ đồng ….
Xem lời giải
-
Bài 7 trang 50 Toán lớp 6 Tập 2: Một người mua một món hàng hàng và phải trả tổng cộng 2 915 000 đồng ….
Xem lời giải
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
-
Toán lớp 6 Bài 1: Hình có trục đối xứng
-
Toán lớp 6 Bài 2: Hình có tâm đối xứng
-
Toán lớp 6 Bài 3: Vai trò của tính đối xứng trong thế giới tự nhiên
-
Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 7
-
Toán lớp 6 Bài 1: Điểm. Đường thẳng
Lý thuyết Toán 6 Bài tập cuối chương 6 (hay, chi tiết)
1. Số thập phân âm
– Phân số thập phân là phân số có mẫu số là lũy thừa của 10.
– Các phân số thập phân dương được viết dưới dạng số thập phân dương.
– Các phân số thập phân âm được viết dưới dạng số thập phân âm.
Số thập phân gồm hai phần:
– Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy;
– Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.
2. Số đối của một số thập phân
Hai số thập phân gọi là đối nhau khi chúng biểu diễn hai phân số thập phân đối nhau.
3. So sánh hai số thập phân
– Nếu hai số thập phân trái dấu, số thập phân dương lớn hơn số thập phân âm.
– Trong hai số thập phân âm, số nào có số đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.
4. Cộng, trừ hai số thập phân
Để thực hiện các phép tính cộng và trừ các số thập phân, ta áp dụng các quy tắc về dấu như khi thực hiện các phép tính cộng và trừ các số nguyên.
– Muốn cộng hai số thập phân âm, ta cộng hai số đối của chúng rồi thêm dấu trừ đằng trước kết quả.
– Muốn cộng hai số thập phân trái dấu, ta làm như sau:
• Nếu số dương lớn hơn hay bằng số đối của số âm thì ta lấy số dương trừ đi số đối của số âm.
• Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số âm thì ta lấy số đối của số âm trừ đi số dương rồi thêm dấu trừ (−) trước kết quả.
– Muốn trừ số thập phân a cho số thập phân b, ta cộng a với số đối của b.
Nhận xét:
– Tổng của hai số thập phân cùng dấu luôn cùng dấu với hai số thập phân đó.
– Khi cộng hai số thập phân trái dấu:
• Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm thì ta có tổng dương.
• Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số âm thì ta có tổng âm.
Trắc nghiệm Toán 6 Bài tập cuối chương 6 (có đáp án)
Câu 1: Hỗn số 125 được chuyển thành số thập phân là:
A.1,2
B.1,4
C.1,5
D.1,8
Câu 2: Phân số 25 viết dưới dạng số thập phân là:
A.2,5
B.5,2
C.0,4
D.0,04
Câu 3: Số thập phân 3,015 được chuyển thành phân số là:
A. 301510
B. 3015100
C. 30151000
D. 301510000
Câu 4: Số tự nhiên x thỏa mãn: 35,67 < x < 36,05 là:
A.35
B.36
C.37
D.34
Câu 5: Tìm một phân số ở giữa hai phân số 110 và 210
A. 310
B. 1510
C. 15100
D. Không có phân số nào thỏa mãn.
Câu 6: Tìm x, biết: 2,4 . x = − 65.0,4.
A.x = 4
B.x = −4
C.x = 5
D.x = −0,2
Câu 7: Trên đĩa có 64 quả táo. Hoa ăn hết 25% số táo. Sau đó Hùng ăn 38 số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn bao nhiêu quả táo?
A.30 quả
B.48 quả
C.18 quả
D.36 quả
Câu 8: Lớp 6A có 48 học sinh. Số học sinh giỏi bằng 18,75% số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 300% số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá. Tính tỉ số phần trăm số học sinh giỏi so với số học sinh khá.
A.50%
B.125%
C.75%
D.70%
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại khoahoc.vietjack.com
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án