Bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân

Chào mừng bạn đến với blog chia sẽ gtvttw4.edu.vn trong bài viết về Giải toán lớp 8 bài 6 chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 8
  • Đề Kiểm Tra Toán Lớp 8
  • Sách Giáo Khoa Toán lớp 8 tập 1
  • Sách Giáo Khoa Toán lớp 8 tập 2
  • Sách Giáo Viên Toán Lớp 8 Tập 1
  • Sách Bài Tập Toán Lớp 8 Tập 2

Sách giải toán 8 Bài 8: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 8 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 6 trang 18: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử

a) x2 – x;

b) 5×2(x – 2y) – 15x(x – 2y);

c) 3(x – y) – 5x(y – x).

Lời giải

a) x2 – x = x.x – x.1 = x(x – 1)

b) 5×2 (x – 2y)- 15x(x – 2y) = x.5x(x – 2y) – 3.5x(x – 2y)

= (x – 3).5x(x – 2y)

c) 3(x – y)- 5x(y – x) = 3(x – y) + 5x(x – y)

= (3 + 5x)(x – y)

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 6 trang 18: Tìm x sao cho 3×2 – 6x = 0.

Lời giải

Xem thêm:  Cách tạo file trên máy tính đơn giản, ai cũng làm được - Teky

3×2 – 6x = 0 ⇒ 3x.x – 3x.2 = 0

⇒ 3x.(x – 2) = 0

⇒ 3x = 0 hoặc x – 2 = 0

3x = 0 ⇒ x = 0

x – 2 = 0 ⇒ x = 0 + 2 = 2

Bài 39 (trang 19 SGK Toán 8 Tập 1): Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

Để học tốt Toán 8 | Giải toán lớp 8 Bai 39 Trang 19 Sgk Toan 8 Tap 1 4

Lời giải:

a) 3x – 6y

= 3.x – 3.2y

(Xuất hiện nhân tử chung là 3)

= 3(x – 2y)

Để học tốt Toán 8 | Giải toán lớp 8 Bai 39 Trang 19 Sgk Toan 8 Tap 1 5

c) 14x2y – 21xy2 + 28x2y2

= 7xy.2x – 7xy.3y + 7xy.4xy

(Xuất hiện nhân tử chung 7xy)

= 7xy(2x – 3y + 4xy)

Để học tốt Toán 8 | Giải toán lớp 8 Bai 39 Trang 19 Sgk Toan 8 Tap 1 6

e) 10x(x – y) – 8y(y – x)

(Nhận thấy x – y = -(y – x) nên ta đổi y – x về x – y)

= 10x(x – y) – 8y[-(x – y)]

= 10x(x – y) + 8y(x – y)

= 2(x – y).5x + 2(x – y).4y

(Xuất hiện nhân tử chung 2(x – y))

= 2(x – y)(5x + 4y)

* Lưu ý: Nhiều khi, để xuất hiện nhân tử chung, ta cần biến đổi A = -(-A) 

Các bài giải Toán 8 Bài 6 khác

Bài 40 (trang 19 SGK Toán 8 Tập 1): Tính giá trị của biểu thức:

a) 15.91,5 + 150.0,85

b) x(x – 1) – y(1 – x) tại x = 2001 và y = 1999

Lời giải:

a) 15.91,5 + 150.0,85

= 15.91,5 + 15.10.0,85

= 15.91,5 + 15.8,5

= 15(91,5 + 8,5)

= 15.100

= 1500

b) x(x – 1) – y(1 – x)

= x(x – 1) – y[-(x – 1)]

= x(x – 1) + y(x – 1)

= (x – 1)(x + y)

Tại x = 2001, y = 1999, giá trị biểu thức bằng:

(2001 – 1)(2001 + 1999) = 2000.4000 = 8000000

Các bài giải Toán 8 Bài 6 khác

Bài 41 (trang 19 SGK Toán 8 Tập 1): Tìm x, biết:

a) 5x(x – 2000) – x + 2000 = 0

Xem thêm:  Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 năm học 2022-2023 (Kèm đáp án)

b) x3 – 13x = 0

Lời giải:

a) 5x(x – 2000) – x + 2000 = 0

⇔ 5x(x – 2000) – (x – 2000) = 0

(Có x – 2000 là nhân tử chung)

⇔ (x – 2000).(5x – 1) = 0

⇔ x – 2000 = 0 hoặc 5x – 1 = 0

+ x – 2000 = 0 ⇔ x = 2000

+ 5x – 1 = 0 ⇔ 5x = 1 ⇔ x = 1/5.

Vậy có hai giá trị của x thỏa mãn là x = 2000 và x = 1/5.

b) x3 = 13x

⇔ x3 – 13x = 0

⇔ x.x2 – x.13 = 0

(Có nhân tử chung x)

⇔ x(x2 – 13) = 0

⇔ x = 0 hoặc x2 – 13 = 0

+ x2 – 13 = 0 ⇔ x2 = 13 ⇔ x = √13 hoặc x = -√13

Vậy có ba giá trị của x thỏa mãn là x = 0, x = √13 và x = -√13.

Các bài giải Toán 8 Bài 6 khác

Bài 42 (trang 19 SGK Toán 8 Tập 1): Chứng minh rằng 55n + 1 – 55n chia hết cho 54 (với n là số tự nhiên).

Lời giải:

Có : 55n + 1 – 55n

= 55n.55 – 55n

= 55n(55 – 1)

= 55n.54

Vì 54 chia hết cho 54 nên 55n.54 luôn chia hết cho 54 với mọi số tự nhiên n.

Vậy 55n + 1 – 55n chia hết cho 54.

Các bài giải Toán 8 Bài 6 khác

Đánh giá tốt post
33bet0.com
tk88asia.com
78win
nhacaiuytin