Chào mừng bạn đến với blog chia sẽ gtvttw4.edu.vn trong bài viết về Giải vbt sinh học 7 chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.
Giải VBT Sinh 7: Bài 55: Tiến hóa về sinh sản
I. Sinh sản vô tính (trang 119 VBT Sinh học 7)
Câu 1 trang VBT Sinh học 7: Hãy cho biết ở Động vật không xương sống, những đại diện nào có hình thức sinh sản vô tính bằng cách phân đôi hoặc mọc chồi.
Lời giải:
– Phân đôi: trùng biến hình, trùng roi, trùng giày
– Mọc chồi: thủy tức, san hô
II. Sinh sản hữu tính (trang 119 VBT Sinh học 7)
Câu 1 trang 119 VBT Sinh học 7: Hãy so sánh hình thức sinh sản vô tính và hình thức sinh sản hữu tính.
Lời giải:
Sinh sản vô tính
Sinh sản hữu tính
Giống nhau
Đều tạo ra thế hệ sau
Khác nhau
Không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái,con sinh ra từ 1 phần cơ thể mẹ
Có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái thông qua thụ tinh tạo hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới
Câu 2 trang 119 VBT Sinh học 7: Hãy cho biết giun đất, giun đũa, cá thể nào là lưỡng tính, phân tính và có hình thức thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong, dùng dấu (+) điền vào ô trống.
Lời giải:
Cơ thể
Hình thức thụ tinh
Lưỡng tính
Phân tính
Thụ tinh trong
Thụ tinh ngoài
Giun đất
+
+
Giun đũa
+
+
III. Sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính (trang 119 VBT Sinh học 7)
Câu 1 trang 119 VBT Sinh học 7: Lựa chọn câu thích hợp điền vào các ô trống ở bảng sau:
Lời giải:
Bảng. Sự sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở động vật
Tên loài
Thụ tinh
Sinh đẻ
Phát triển phôi
Tập tính bảo vệ trứng
Tập tính nuôi con
Trai sông
Thụ tinh ngoài
Đẻ trứng
Biến thái
Không
Con non (ấu trùng hay nòng nọc) tự đi kiếm mồi
Châu chấu
Thụ tinh trong
Đẻ trứng
Biến thái
Không
Con non (ấu trùng hay nòng nọc) tự đi kiếm mồi
Cá chép
Thụ tinh ngoài
Đẻ trứng
Trực tiếp (không nhau thai)
Không
Con non (ấu trùng hay nòng nọc) tự đi kiếm mồi
Ếch đồng
Thụ tinh ngoài
Đẻ trứng
Trực tiếp (không nhau thai)
Không
Con non (ấu trùng hay nòng nọc) tự đi kiếm mồi
Thằn lằn bóng đuôi dài
Thụ tinh ngoài
Đẻ trứng
Trực tiếp (không nhau thai)
Không
Con non (ấu trùng hay nòng nọc) tự đi kiếm mồi
Chim bồ câu
Thụ tinh trong
Đẻ trứng
Trực tiếp (không nhau thai)
Làm tổ, ấp trứng
Bằng sữa diều, mớm mồi
Thỏ
Thụ tinh trong
Đẻ con
Trực tiếp (có nhau thai)
Đào hang, lót ổ
Bằng sữa mẹ
– Dựa vào bảng đã điền, hãy nêu lợi ích của sự thụ tinh trong, đẻ con, phôi phát triển trực tiếp, không hoặc có nhau thai, các hình thức bảo vệ trứng và nuôi con.
Lợi ích của sự thụ tinh trong, đẻ con, phôi phát triển trực tiếp, không hoặc có nhau thai, các hình thức bảo vệ trứng và nuôi con: đảm bảo cho động vật đạt hiệu quả sinh sản cao: nâng cao tỷ lệ thụ tinh, tăng tỷ lệ con non sống sót, thúc đẩy sự tăng trưởng nhanh của con non.
Câu hỏi (trang 120, 121 VBT Sinh học 7)
Câu 1 trang 120 VBT Sinh học 7: Hãy kể tên các hình thức sinh sản ở động vật và sự phân biệt các hình thức sinh sản đó. Em hãy điền các thông tin còn thiếu vào các chỗ trống trong bảng sau:
Lời giải:
Sinh sản vô tính
Sinh sản hữu tính
Phân đôi
Mọc chồi
Thụ tinh ngoài
Thụ tinh trong
Là hình thức sinh sản không có tế bào sinh dục đực và cái kết hợp với nhau
Là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực (tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng)
Cơ thể lớn đến 1 kích thước nhất định thì phân đôi thành 2 cơ thể con giống hệt mẹ
1 tế bào trên cơ thể lớn nhanh hơn bình thường và phát triển thành cơ thể con
Thụ tinh ngoài cơ thể mẹ
Thụ tinh trong cơ thể mẹ
Câu 2 trang 121 VBT Sinh học 7: Giải thích sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính, cho ví dụ:
Lời giải:
– Thụ tinh ngoài → thụ tinh trong
– Đẻ nhiều trứng → đẻ ít trứng → đẻ con
– Phôi phát triển có biến thái → phát triển trực tiếp không có nhau thai → phát triển trực tiếp có nhau thai
– Con nonn không được nuôi dưỡng → co non được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ → được học tập thích nghi với cuộc sống
Ví dụ: trai sông (thụ tinh ngoài) → châu chấu (thụ tinh trong)