Chào mừng bạn đến với blog chia sẽ gtvttw4.edu.vn trong bài viết về Hoá 9 bài 2 trang 27 chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.
Đối với chương trình hóa học lớp 9, chúng ta cần phải chú ý và nắm thật chắc các kiến thức trọng tâm để phục vụ cho quá trình chuyển cấp. Chúng ta gặp rất nhiều phần axit và bazơ trong các bài tập cũng như đề thi nên cần đặc biệt lưu ý. Hôm nay, Kienguru xin gửi đến các bạn một trong những phần kiến thức quan trọng đó là bài Một số bazo quan trọng và hướng dẫn chi tiết giải hoá 9 bài 2 trang 27.
Mời các bạn cùng theo dõi.
1. Tổng hợp kiến thức trong giải bài tập 2 trang 27 hóa 9 sgk
Để giải được phần bài tập hoá 9 bài 2 trang 27, trước tiên, chúng ta sẽ cùng hệ thống nội dung cũng như phần kiến thức chính để áp dụng. Chúng ta sẽ dựa vào lý thuyết về Một số bazo quan trọng để tổng hợp lại.
1.1. NATRI HIĐROXIT (NaOH)
1.1.1. Tính chất vật lí
– Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.
– Dung dịch NaOH có tính nhờn, làm bục vải giấy và ăn mòn da. Khi sử dụng NaOH phải hết sức cẩn thận.
1.1.2. Tính chất hóa học
Natri hiđroxit có đầy đủ tính chất của một bazơ tan (kiềm).
a. Làm đổi màu chất chỉ thị
– Dung dịch NaOH làm đổi màu quỳ tím thành xanh.
– Dung dịch phenolphtalein không màu thành màu đỏ.
b. Tác dụng với axit → muối + nước (phản ứng trung hòa)
Ví dụ:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
c. Tác dụng với oxit axit → muối + nước
Ví dụ:
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
(khi NaOH tác dụng với CO2,SO2 còn có thể tạo ra muối axit NaHCO3, NaHSO3)
d. Tác dụng với dung dịch muối
Ví dụ:
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
1.1.3. Ứng dụng
Natri hiđroxit có nhiều ứng dụng trong đời sống và trong sản xuất. Nó được dùng trong:
1.1.4. Sản xuất Natri hiđroxit
– Trong công nghiệp, NaOH được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl.
– Phương trình điện phân:
– Tác dụng của màng ngăn xốp: không cho khí clo thoát ra tác dụng với dung dịch NaOH vì xảy ra phản ứng:
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
1.2. CANXI HIDROXIT Ca(OH)2
1.2.1 Tính chất hóa học Ca(OH)2
– Ca(OH)2 có tính chất hóa học của một bazơ tan.
a. Làm đổi màu chất chỉ thị
– Làm đổi màu quỳ tím thành xanh.
– Dung dịch phenolphtalein không màu thành màu đỏ.
b. Ca(OH)2 + axit → muối + nước (phản ứng trung hòa)
Phương trình hóa học :
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + H2O
c. Dung dịch Ca(OH)2 + oxit axit → muối + nước
Phương trình hóa học
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3↓ + H2O
d. Ca(OH)2 + dung dịch muối → muối mới + bazo mới
Phương trình hóa học
Ca(OH)2 + FeCl2 → Fe(OH)2↓ + CaCl2
1.2.2. Ứng dụng
– Làm vật liệu trong xây dựng.
– Khử chua đất trồng trọt.
– Khử độc các chất thải công nghiệp, diệt trùng chất thải sinh hoạt và xác chết động vật…
1.3 Thang PH
– pH = 7: Dung dịch là trung tính Thí dụ : nước cất có pH = 7
– pH < 7: Dung dịch có tính axit, pH càng nhỏ độ axit càng lớn.
– pH > 7: Dung dịch có tính bazơ, pH càng lớn độ bazơ càng lớn.
2. Áp dụng giải bài 2 hóa 9 trang 27 sgk
Sau khi đã ôn lại một số nội dung quan trọng, ngay bây giờ, chúng ta hãy cùng áp dụng giải phần bài tập hoá 9 bài 2 trang 27 một cách chi tiết và đầy đủ nhất nhé!
Đề bài
Có những chất sau: Zn, Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, CuSO4, NaCl, HCl. Hãy chọn những chất thích hợp điền vào sơ đồ phản ứng sau và lập phương trình hóa học.
a) … → Fe2O3 + H2O
b) H2SO4 + … → Na2SO4 + H2
c) H2SO4 + … → ZnSO4 + H2O
d) NaOH + … → NaCl + H2O
e) … + CO2 → Na2CO3 + H2O.
Lời giải
a) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
b) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
c) H2SO4 + Zn(OH)2 → ZnSO4 + 2H2O
d) NaOH + HCl → NaCl + H2O
e) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
3. Lời giải và đáp án các bài tập khác sgk hóa 9 trang 27
Sau khi hoàn thành giải chi tiết bài tập hoá 9 bài 2 trang 27, chúng ta sẽ thực hành thêm một số bài tập khác trong sgk hóa 9 trang 27.
3.1. Bài 1
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Hãy trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học nếu có.
Lời giải:
Lấy mẫu thử từng chất và đánh số thứ tự. Hòa tan các mẫu thử vào H2O rồi thử các dung dịch:
– Dùng quỳ tím cho vào từng mẫu thử
+ Mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh đó là NaOH và Ba(OH)2.
+ Còn lại là NaCl không có hiện tượng.
– Cho H2SO4 vào các mẫu thử NaOH và Ba(OH)2
+ Mẫu nào có kết tủa trắng đó là sản phẩm của Ba(OH)2
PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ trắng + 2H2O
+ Còn lại là NaOH.
3.2. Bài 3
Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2(đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4g NaOH.
a) Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)?
b) Hãy xác định muối thu được sau phản ứng.
Lời giải:
a) Trước tiên ta phải xem muối nào được tạo thành (NaHCO3 hay Na2CO3).
nNaOH > 2nCO2 nên muối sau phản ứng là Na2CO3; CO2 phản ứng hết, NaOH dư.
Phương trình hóa học của phản ứng :
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Theo pt nNaOH pư = 2.nCO2 = 2. 0,07 = 0,14 mol ⇒ nNaOH dư = 0,16 – 0,14 = 0,02 mol
Khối lượng chất dư sau phản ứng:
mNaOH = 0,02 . 40 = 0,8g.
b)Theo pt nNa2CO3 = nCO2 = 0,07 mol
⇒ m Na2CO3 = 0,07 x 106 = 7,42g.
(Lưu ý cách xác định sản phẩm muối tạo thành sau phản ứng:
Đặt tỉ lệ
Nếu T ≥ 2 ⇒ Chỉ tạo muối Na2CO3; Khi T = 2 phản ứng vừa đủ, T > 2 NaOH dư
Nếu T ≤ 1 ⇒ Chỉ tạo muối NaHCO3; Khi T = 2 phản ứng vừa đủ, T < 1 CO2 dư
Nếu 1 < T < 2 ⇒ Tạo cả 2 muối
Kết luận
Như vậy, KienGuru đã giúp các bạn ôn lại kiến thức cũng như giải bài tập hoá 9 bài 2 trang 27 về Một số bazo quan trọng. Đây là nội dung khá quan trọng mà chúng ta cần phải chú ý. Bên cạnh việc học lý thuyết và giải bài tập trong sách giáo khoa, chúng ta cần phải tìm hiểu và đọc tài liệu thêm ở một số nguồn khác. Mong rằng bài viết này có thể giúp các bạn giải bài tập chi tiết và nhanh chóng hơn.
App KienGuru là một trong những nguồn có thể giúp đỡ các bạn tham khảo cũng như hướng dẫn giải các bài tập mà các bạn học sinh nên có. Hẹn gặp lại các bạn ở những bài viết tiếp theo!
Chúc các bạn luôn học tập thật tốt!