Chào mừng bạn đến với blog chia sẽ gtvttw4.edu.vn trong bài viết về Sinh 7 bài 29 chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.
Trong bài học này Top lời giải sẽ cùng các bạn tổng hợp kiến thức cơ bản và trả lời toàn bộ các câu hỏi Bài 29. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp trong sách giáo khoa Sinh học 7. Đồng thời chúng ta sẽ cùng nhau tham khảo thêm các câu hỏi củng cố kiến thức và thực hành bài tập trắc nghiệm trong các đề kiểm tra.
Vậy bây giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu nhé:
Tổng hợp lý thuyết Sinh 7 Bài 29 ngắn gọn
Các đại diện của ngành Chân khớp gặp ở khắp nơi trên hành tinh của chúng ta: dưới nước hay trên cạn, ở ao, hồ, sông hay biển khơi, ở trong lòng đất hay trên không trung, ở sa mạc hay vùng cực. Chúng sống tự do hay kí sinh.
Chân khớp tuy đa dạng, nhưng chúng đều mang những đặc điểm chung nhất của toàn ngành.
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Một số đặc điểm của các đại diện ngành Chân khớp
– Hình 29. 1, 29.3, 29.4 nói lên đặc điểm chung của ngành Chân khớp
+ Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở
+ Các chân phân đốt khớp động
+ Qua lột xác để tăng trưởng cơ thể
II. SỰ ĐA DẠNG Ở CHÂN KHỚP
1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống
– Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau mà Chân khớp rất đa dạng về cấu tạo cơ thể.
Bảng 1: Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống của chân khớp
2. Đa dạng về tập tính
– Thần kinh phát triển cao ở Chân khớp đã giúp chúng rất đa dạng về tập tính.
Bảng 2: Đa dạng về tập tính
STT Các tập tính Tôm Tôm ở nhờ Nhện Ve sầu Kiến Ong mật 1 Tự vệ và tấn công √ √ √ √ √ 2 Dự trữ thức ăn √ √ √ 3 Dệt lưới bẫy mồi √ 4 Cộng sinh để tồn tại √ 5 Sống thành xã hội √ √ 6 Chăn nuôi động vật khác √ 7 Đực, cái nhận biết nhau bằng tín hiệu √ 8 Chăm sóc thế hệ sau √ √ √
III. VAI TRÒ THỰC TIỄN
Với số lượng loài lớn, mỗi loài lại thường sinh sản ra số lượng cá thể rất lớn nên Chân khớp có vai trò thực tiễn to lớn về cả 2 mặt: có lợi và có hại.
Bảng 3: Vai trò của ngành Chân khớp
STT Lớp Tên đại diện có ở địa phương Có lợi Có hại 1 Lớp giáp xác Tôm sông √ Tép √ Cua đồng √ 2 Lớp hình nhện Nhện chăng lưới √ Nhện đỏ, ve bò √ Bò cạp √ 3 Lớp sâu bọ Bướm √ √ Ong mật √ Mọt hại gỗ √
– Chân khớp lợi về nhiều mặt như: chữa bệnh, làm thực phẩm, thụ phấn cho cây trồng… nhưng cũng gây tác hại không nhỏ như: hại cây trồng, hại đồ gỗ trong nhà lan truyền nhiều bệnh nguy hiểm.
Hướng dẫn Soạn Sinh 7 bài 29 ngắn nhất
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 29 trang 96: Thảo luận và đánh dấu (X) vào ô trống ở hình để chọn lấy các đặc điểm được coi là đặc điểm chung của ngành Chân khớp.
Hình 29.1. Đặc điểm cấu tạo phần phụ
Hình 29.2. Cấu tạo cơ quan miệng
Hình 29.3. Sự phát triển của chân khớp
Hình 29.4. Lát cắt ngang qua ngực châu chấu
Hình 29.5. Cấu tạo mắt kép
Hình 29.6 Tập tính ở kiến
Trả lời:
Hình 29.1. Đặc điểm cấu tạo phần phụ
x
Hình 29.2. Cấu tạo cơ quan miệng
Hình 29.3. Sự phát triển của chân khớp
x
Hình 29.4. Lát cắt ngang qua ngực châu chấu
x
Hình 29.5. Cấu tạo mắt kép
Hình 29.6 Tập tính ở kiến
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 29 trang 96: Đánh dấu (X) và ghi theo yêu cầu bảng 1 để thấy tính đa dạng trong cấu tạo và môi trường sống của Chân khớp.
Bảng 1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống của Chân khớp
STT
Tên đại diện
Môi trường sống
Các phần cơ thể
Râu
Chân ngực (số đôi)
Cánh
Nước
Nơi ẩm
Ở cạn
Số lượng
Không có
1
Giáp xác (Tôm sông)
2
Hình nhện (Nhện)
3
Sâu bọ (Châu chấu)
Trả lời:
STT
Tên đại diện
Môi trường sống
Các phần cơ thể
Râu
Chân ngực (số đôi)
Cánh
Nước
Nơi ẩm
Ở cạn
Số lượng
Không có
1
Giáp xác (Tôm sông)
x
2: Đầu – ngực; bụng
2
5
x
2
Hình nhện (Nhện)
x
2: Đầu -ngực; bụng
X
4
x
3
Sâu bọ (Châu chấu)
x
3: Đầu; ngực; bụng
1
3
2
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 29 trang 96: Thảo luận và đánh dấu (X) vào các ô trống ở bảng 2 chỉ rõ tập tính đặc trưng của từng đại diện (chú ý: có nhiều tập tính khác nhau ở mộ đại diện).
STT
Các tập tính chính
Tôm
Tôm ở nhờ
Nhện
Ve sầu
Kiến
Ong mật
1
Tự vệ, tấn công
2
Dự trữ thức ăn
3
Dệt lưới bắt mồi
4
Cộng sinh để tồn tại
5
Sống thành xã hội
6
Chăn nuôi động vật khác
7
Đực, cái nhận biết nhau bằng tín hiệu
8
Chăm sóc thế hệ sau
Trả lời:
STT
Các tập tính chính
Tôm
Tôm ở nhờ
Nhện
Ve sầu
Kiến
Ong mật
1
Tự vệ, tấn công
x
x
x
x
x
2
Dự trữ thức ăn
x
x
x
3
Dệt lưới bắt mồi
x
4
Cộng sinh để tồn tại
x
5
Sống thành xã hội
x
x
6
Chăn nuôi động vật khác
x
7
Đực, cái nhận biết nhau bằng tín hiệu
x
8
Chăm sóc thế hệ sau
x
x
x
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 29 trang 97: – Hãy dựa vào kiến thức đã học, liên hệ với thực tiễn thiên nhiên, điền tên một số loài chân khớp và đánh dấu (X) vào ô trống của bảng 3 cho phù hợp.
– Thảo luận, trao đổi về vai trò của chúng đối với tự nhiên và đời sống con người.
Trả lời:
Bảng 3. Vai trò của ngành Chân khớp
– Vai trò của chúng đối với tự nhiên và đời sống con người:
+ Chữa bệnh
+ Thụ phấn cho cây trồng
+ Làm thực phẩm
+ Làm thức ăn cho động vật khác
Câu 1 trang 98 Sinh học 7: Trong số các đặc điểm của Chân khớp thì các đặc điểm nào ảnh hưởng lớn đến sự phân bố rộng rãi của chúng?
Trả lời:
– Lớp vỏ kitin bảo vệ lại chống lại sự mất nước nên chúng có thể sống ở cạn và nước.
– Chân có khớp động linh hoạt giúp di chuyển.
Câu 2 trang 98 Sinh học 7: Đặc điểm cấu tạo nào khiến Chân khớp đa dạng về: tập tính và về môi trường sống?
Trả lời:
– Hệ thần kinh và giác quan phát triển → cơ sở của tập tính.
– Lớp vỏ kitin bảo vệ lại chống lại sự mất nước nên chúng có thể sống ở cạn và nước.
– Chân có khớp động linh hoạt giúp di chuyển.
Câu 3 trang 98 Sinh học 7: Trong số ba lớp của Châp khớp (Giáp xác, Hình nhện, Sâu bọ) thì lớp nào có giá trị thực phẩm lớn nhất, cho ví dụ?
Trả lời:
– Giáp xác có giá trị thực phẩm lớn nhất.
– Ví dụ: các loại tôm, cua, ghẹ …
Câu hỏi củng cố kiến thức Sinh 7 bài 29 hay nhất
Câu 1: Đặc điểm chung của ngành chân khớp?
Trả lời:
– Cơ thể đối xứng 2 bên,có lớp vỏ bằng ki tin để bảo vệ
– Cơ thể phân đốt.
– Có hệ TK dạng chuỗi hạch , có hạch não phát triển
– Thích nghi với nhiều lối sống, môi trường sống khác nhau
– ấu trùng phát triển qua giai đoạn biến thái.
Câu 2: Cơ quan sinh dục của giáp xác mùa nào cũng phát triển đủ phải không?
Trả lời:
Không, chỉ phát triển đầy đủ vào mùa sinh sản. VD: cua vào mùa sinh sản mới có gạch (trứng).
Câu 3: Tôm di chuyển trên cạn như thế nào để đi tìm nước?
Trả lời:
Di chuyển bằng cách bật rất mạnh phần cơ bụng làm cho cơ thể tôm bật lên trên mặt đất…
Trắc nghiệm Sinh 7 Bài 29 tuyển chọn
Câu 1: Chân khớp sống ở môi trường
a. Dưới nước
b. Trên cạn
c. Trên không trung
d. Tất cả các môi trường sống trên
Câu 2: Đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm chung của ngành Chân khớp?
a. Các chân phân đốt khớp động
b. Qua lột xác để tăng trưởng cơ thể
c. Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở
d. Có mắt kép
Câu 3: Loài chân khớp nào biết chăn nuôi động vật
a. Ong mật
b. Kiến
c. Mọt hại gỗ
d. Nhện đỏ
Câu 4: Nhờ đâu mà Chân khớp đa dạng về cấu tạo cơ thể
a. Có nhiều loài
b. Sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau
c. Thần kinh phát triển cao
d. Có số lượng cá thể lớn
Câu 5: Nhờ đâu mà Chân khớp đa dạng về tập tính
a. Thần kinh phát triển cao
b. Có số lượng cá thể lớn
c. Có số loài lớn
d. Sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau
Câu 6: Loài nào dệt lưới bắt mồi
a. Ve sầu
b. Nhện
c. Chuồn chuồn
d. Ong mật
Câu 7: Chân khớp nào có đời sống xã hội
a. Kiến
b. Ong mật
c. Mọt ẩm
d. Cả a và b đúng
Câu 8: Tôm ở nhờ có tập tính
a. Sống thành xã hội
b. Dự trữ thức ăn
c. Cộng sinh để tồn tại
d. Dệt lưới bắt mồi
Câu 9: Chân khớp nào có lợi
a. Ong mật
b. Nhện đỏ
c. Ve bò
d. Châu chấu
Câu 10: Chân khớp nào có hại với con người
a. Tôm
b. Tép
c. Mọt hại gỗ
d. Ong mật
Vậy là chúng ta đã cùng nhau soạn xong Bài 29. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp trong SGK Sinh học 7. Mong rằng bài viết trên đã giúp các bạn nắm vững kiến thức lí thuyết, soạn các câu hỏi trong nội dung bài học dễ dàng hơn qua đó vận dụng để trả lời câu hỏi trong đề kiểm tra để đạt kết quả cao
Mời các bạn xem thêm: Giải VBT Sinh 7: Bài 29. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp