Chào mừng bạn đến với blog chia sẽ gtvttw4.edu.vn trong bài viết về Tiếng anh 8 trang 52 chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.
Unit 5: Festivals in Viet Nam
A Closer Look 2 (phần 1-6 trang 51-52 SGK Tiếng Anh 8 mới)
Video giải Tiếng Anh 8 Unit 5: Festivals in Viet Nam – A Close Look 2 – Cô Nguyễn Thanh Hoa (Giáo viên VietJack)
Grammar
1. Write S for single sentences and C for compound sentences (Viết S cho câu đơn và C cho câu ghép.)
1. I enjoy playing tennis with my friends every weekend.
2. I like spring, but I don’t like the spring rain.
3. I’ve been to Ha Long twice, and I joined the carnival there once.
4. My family and I went to the Nha Trang Sea Festival in 2011.
5. I like the Mid-Autumn Festival and look forward to it every year.
Gợi ý:
1. S2. C3. C4. S5. S
Giải thích:
– Câu đơn (S) là câu chỉ có duy nhất một mệnh đề – hay còn gọi là mệnh đề độc lập.
– Câu ghép (C) là câu được hình thành bởi hai hay nhiều mệnh đề độc lập. Các mệnh đề này được nối với nhau bằng liên từ (FOR, AND, NOR, BUT, OR, YET).
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi thích chơi quần vợt với bạn bè của tôi vào mỗi cuối tuần.
2. Tôi thích mùa xuân, nhưng tôi không thích mưa xuân.
3. Tôi đã đến Hạ Long hai lần, và tôi đã tham gia lễ hội hóa trang ở đó một lần.
4. Tôi và gia đình đã đi dự Lễ hội Biển Nha Trang năm 2011.
5. Tôi thích Tết Trung thu và mong chờ nó hàng năm.
2. Connect each pair of sentences with an appropriate conjunction in the box to make compound sentences (Nối mỗi cặp câu bằng một liên từ thích hợp trong khung để tạo thành các câu ghép.)
1. At the Mid-Autumn Festival children carry beautiful lanterns. It’s a memorable childhood experience.
2. During Tet, Vietnamese people buy all kinds of sweets. They make chung cakes as well.
3. The Hung King’s sons offered him many special foods. Lang Lieu just brought him a chung cake and a day cake.
4. To welcome Tet, we decorate our house with peach blossoms. We can buy a mandarin tree for a longer lasting display.
5. The Huong Pagoda Festival is always crowded. We like to go there to pray for good fortune and happiness.
Gợi ý:
1. At Mid-Autumn Festival, children carry beautiful lanterns, so it’s a memorable childhood experience.
2. During Tet, Vietnamese people buy all kinds of sweets, and they make chung cakes as well.
3. The Hung King’s sons offered him many special foods, but Lang Lieu just brought him a chung cake and a day cake.
4. To welcome Tet, we decorate our house with peach blossoms, or we can buy a mandarin tree for a longer lasting display.
5. The Huong Pagoda Festival is always crowded, yet we like to go there to pray for goof fortune and happiness.
Hướng dẫn dịch:
1. Vào Tết Trung thu, trẻ em mang theo những chiếc đèn lồng xinh xắn, vì vậy đó là một trải nghiệm tuổi thơ đáng nhớ.
2. Trong dịp Tết, người Việt Nam mua sắm đủ thứ bánh kẹo, và làm cả bánh chưng.
3. Các con vua Hùng đã dâng cúng ông nhiều thức ăn đặc biệt, nhưng Lang Liêu chỉ mang cho ông một chiếc bánh chưng, bánh giầy ban ngày.
4. Đón Tết thì trang hoàng nhà cửa bằng hoa đào, hoặc mua cây quýt đường để trưng được lâu hơn.
5. Lễ hội chùa Hương luôn đông đúc, nhưng chúng tôi thích đến đó để cầu tài lộc và hạnh phúc.
3. Connect each pair of sentences with an appropriate conjunctive adverb in the box to make compound sentences (Nối mỗi cặp câu bằng một trạng từ liên kết thích hợp trong khung để tạo thành câu ghép.)
1. Chu Dong Tu and Giong are both legendary saints. They are worshipped for different things.
2. Tet is the most important festival in Viet Nam. Most Vietnamese return home for Tet.
3. Tet is a time for us to worship our ancestors. It’s also a time for family reunion.
4. The Khmer believe they have to float lanterns. They may not get good luck.
5. The Hung King Temple Festival was a local festival. It has become a public holiday in Viet Nam since 2007.
Gợi ý:
1. Chu Dong Tu and Giong are both lengendary saints; however/ nevertheless, they are worshipped for different things.
2. Tet is the most important festival in Vietnam; therefore, most Vietnamese return home for Tet.
3. Tet is a time for us to worship our ancestors; moreover, it is also a time for family reunion.
4. The Khmer believe they have to float lanterns; otherwise, they not get good luck.
5. The Hung King Temple Festival was a local festival; nevertheless/ however, it has become a public holiday in Vietnam since 2007
Giải thích:
1. however/ nevertheless (tuy nhiên) diễn tả hai vế trái ngược
2. therefore (vì vậy) diễn tả kết quả
3. moreover (hơn nữa) dùng để nối hai vế có tính chất ngang nhau
4. otherwise (nếu không)
5. however/ nevertheless (tuy nhiên) diễn tả hai vế trái ngược
Hướng dẫn dịch:
1. Chử Đồng Tử và Gióng đều là những vị thánh hiền; tuy nhiên, chúng được tôn thờ vì những điều khác nhau.
2. Tết là lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam; do đó, hầu hết người Việt Nam đều về quê ăn Tết.
3. Tết là thời gian để chúng ta thờ cúng tổ tiên; hơn nữa, đây còn là thời gian sum họp của gia đình.
4. Người Khmer tin rằng họ phải thả đèn lồng; nếu không, họ không có được may mắn.
5. Lễ hội Đền Hùng là một lễ hội của địa phương; tuy nhiên, nó đã trở thành một ngày lễ ở Việt Nam từ năm 2007.
4. Match the dependent clauses with the independent ones tomake complex sentences. (Nối mệnh đề độc lập với mệnh đề phụ để làm thành các câu phức.)
Dependent clause
Independent clause
1. When the An invaders came to Viet Nam
a. it is an essential part of the ceremony to worship the Water God.
2. Because quan ho is the traditional folk song of Bac Ninh,
b. the three-year-old boy grew up very fast and defeated them, legend says.
3. Even though Tien Dung was a daughter of 18 Hung King,
d. the crowds encourage them with the drums and gongs.
4. If a pair of cows in the Cow Racing go outside the line,
d. only this kind of sing- ing is allowed at the Festival Lim Festival.
5. Although the Buffalo-fighting Festival sounds frightening,
e. she married a poor man, Chu Dong Tu.
6. While the dragon boats at Ghe Ngo are racing,
f. they cannot continue the race.
Gợi ý:
1. b2. d3. e4. f5. a6. c
Hướng dẫn dịch:
1 – b. Truyền thuyết kể rằng, khi giặc Ân xâm lược Việt Nam, cậu bé ba tuổi lớn nhanh như thổi và đánh bại quân giặc.
2 – d. Vì quan họ là làn điệu dân ca truyền thống của Bắc Ninh nên loại hình ca xướng này được cho phép tại hội Lim.
3 – e. Mặc dù Tiên Dung là con gái của Vua Hùng thứ 18 nhưng cô lại lấy một người đàn ông nghèo tên là Chử Đồng Tử.
4 – f. Nếu một cặp bò trong Lễ hội đua bò vượt ra ngoài đường đua thì chúng không thể tiếp tục cuộc đua.
5 – a. Mặc dù Lễ hội chọi trâu nghe có vẻ đáng sợ nhưng đây là một phần thiết yếu của nghi lễ thờ thần Nước.
6 – c. Trong lúc những chiếc thuyền rồng ở Ghe Ngo đang chạy đua, đám đông cổ vũ bằng trống và cồng chiêng.
5. Fill each blank with one suitable subordinator when, while, even though/ although, because or if (Điền vào mỗi chỗ trống bằng một liên từ phụ thuộc when (khi), while (trong khi), even though/although (mặc dù), because (bởi vì), hoặc if (nếu).)
The Elephant Race Festival is held by the Mnong people in spring in Don Village or in the forests near Srepok River, Dak Lak Province. (1) the space must be wide enough for around 10 elephants to race, villagers often choose a large, flat area. (2) the race is held in the forests, the area must be without too many big trees.
The elephants are led to the starting line, and (3) the horn command is given, the race begins. The elephants are encouraged by the sounds of drums, gongs and the cheering crowds (4) they are racing.
(5) an elephant wins the race, it lifts its trunk above its head and waits for its prize. (6) the prize is small, every rider is proud to be the race winner.
Gợi ý:
(1) Because(2) If(3) when(4) while(5) When (6) Although
Giải thích:
1. “because” diễn tả nguyên nhân
2. Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + Vhtđ, S + will/ can/ may + Vinf.
3. when: khi
4. while: trong khi
5. when: khi
6. “although” diễn tả 2 vế đối lập
Hướng dẫn dịch:
Lễ hội đua voi được tổ chức bởi người M’Nông vào mùa xuân ở bản Đôn, hoặc ở trong rừng gần sông Srepok, Đắk Lắk. Vì không gian phải đủ rộng cho 10 con voi đua, dân làng thường chọn một khu đất bằng phẳng và rộng lớn. Nếu cuộc đua được tổ chức trong rừng, khu vực phải không có nhiều cây lớn.
Những con voi được dẫn đến vạch xuất phát và khi hiệu lệnh được phát ra, cuộc đua bắt đầu. Những con voi được cổ vũ bằng âm thanh của trống, cồng và đám đông cổ vũ trong khi chúng đua.
Khi một con voi thắng trận, nó sẽ đưa vòi lên trên đầu và nhận giải thưởng. Mặc dù giải thưởng nhỏ nhưng tất cả người cưỡi đều tự hào là người chiến thắng cuộc đua.
6. Use your own words/ ideas to complete the sentences below. Compare your sentences with a partner (Sử dụng từ hoặc ý riêng của bạn để hoàn thành các câu bên dưới. So sánh câu của bạn với bạn học.)
Gợi ý:
1. …, I don’t have much chance to join it.
2. …, so many people take part in it.
3. …, you should visit Giong Temple.
4. …, people bring fruit to worship Hung King.
5. …, they can enjoy the beautiful scenery of the area.
Hướng dẫn dịch:
1. Mặc dù tôi thích lễ hội Gióng, tôi không có nhiều cơ hội tham gia nó.
2. Vì đó là một trong những lễ hội nổi tiếng nhất nên nhiều người tham gia nó.
3. Nếu bạn đi đến Sóc Sơn, bạn nên thăm đền Gióng.
4. Khi đi lễ chùa Hương, người dân mang theo hoa quả để cúng vua Hùng.
5. Khi người ta đi dọc sông Yên, họ có thể tận hưởng cảnh đẹp của khu vực này.
Bài giảng: Unit 5 Festivals in Viet Nam: A closer look 2 – Cô Giang Ly (Giáo viên VietJack)
Các bài giải bài tập Tiếng Anh 8 mới Unit 5 khác:
-
Từ vựng Unit 5: liệt kê các từ vựng cần học trong bài
-
Getting Started (phần 1-4 trang 48-49 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Listen and read. 2. Use the words from …
-
A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 50 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Match the words to … 2. Complete the sentences …
-
A Closer Look 2 (phần 1-6 trang 51-52 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Write S for single sentences and … 2. Connect each pair …
-
Communication (phần 1-4 trang 53 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Look at the pictures. Discuss the … 2. Now listen to an …
-
Skills 1 (phần 1-5 trang 54 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Below are pictures from … 2. Now read the information …
-
Skills 2 (phần 1-5 trang 55 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Work in pairs. Describe the picture … 2. Listen to a tour …
-
Looking Back (phần 1-6 trang 56-57 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Rearrange the letters … 2. Complete the text …
-
Project (phần 1-2 trang 57 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Look at the pictures. Ask and … 2. Plan your performance.
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 8 mới hay khác:
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 8 mới
- 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 8 mới có đáp án
- Top 30 Đề thi Tiếng Anh 8 mới (có đáp án)
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 8 tại khoahoc.vietjack.com
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án