Chào mừng bạn đến với blog chia sẽ gtvttw4.edu.vn trong bài viết về Tuyển tập 19 đề thi học kì 1 môn toán lớp 4 chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.
Lời giải
Câu 1.
Phương pháp:
Quan sát hình vẽ và dựa vào đặc điểm của các góc để xác định các góc có trong hình vẽ.
Cách giải:
Trong hình đã cho có:
*) 3 góc vuông:
– Góc vuông đỉnh B; cạnh BA, BC.
– Góc vuông đỉnh E; cạnh EA, ED.
– Góc vuông đỉnh E; cạnh EC, ED.
*) 2 góc tù:
– Góc tù đỉnh D; cạnh DB, DE.
– Góc tù đỉnh D; cạnh DA, DC.
*) 7 góc nhọn:
– Góc nhọn đỉnh A; cạnh AB, AD.
– Góc nhọn đỉnh A; cạnh AB, AC.
– Góc nhọn đỉnh A; cạnh AD, AC.
– Góc nhọn đỉnh C; cạnh CA, CB.
– Góc nhọn đỉnh D; cạnh DB, DA.
– Góc nhọn đỉnh D; cạnh DA, DE.
– Góc nhọn đỉnh D; cạnh DE, DC.
Ta có kết quả lần lượt như sau:
a) S, Đ.
b) Đ, S.
c) S, Đ.
Câu 2.
Phương pháp:
– Tính giá trị các biểu thức rồi xác định tính đúng sai của các câu đã cho.
– Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Cách giải:
a) (13428 + 12045 × 8 = 13428 + 96360) (=109788).
b) (15164 × 5 + 25180 = 75820+25180) (=101000).
c) (816907 – 40316 × 7 = 816907-282212 ) (=534695).
d) (27548 × 6 – 85509 =165288-85509 )(=79779).
Vậy ta có kết quả lần lượt như sau:
Đ ; S ; S ; Đ.
Câu 3.
Phương pháp:
– Tìm số sách ở 8 giá lớn = số sách ở 1 giá lớn × 8.
– Tìm số sách ở 9 giá nhỏ = số sách ở 1 giá nhỏ × 9.
– Tìm tổng số sách của thư viện = số sách ở 8 giá lớn + số sách ở 9 giá nhỏ.
Cách giải:
8 giá sách loại lớn có số cuốn sách là:
745 × 8 = 5960 (cuốn)
9 giá sách loại nhỏ có số cuốn sách là:
534 × 9 = 4806 (cuốn)
Thư viện có tất cả số cuốn sách là:
5960 + 4806 = 10 766 (cuốn)
Chọn C.
Câu 4.
Phương pháp:
Tính giá trị hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.
Cách giải:
+) 2008 × 4 = 8032 ; 3 × 2009 = 6027
Mà: 8032 > 6027
Vậy 2008 × 4 > 3 × 2009
+) Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có: 1998 × 8 = 8 × 1998.
+) 1260 × 6 = 7560 ; 630 × 12 = 7560
Mà: 7560 = 7560
Vậy: 1260 × 6 = 630 × 12
+) Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có: 12 × 7015 = 7015 × 12.
Vậy ta có kết quả lần lượt như sau:
S ; Đ ; S ; Đ.
Câu B.
Phương pháp:
*) Vẽ hình chữ nhật theo các bước sau:
– Vẽ đoạn thẳng DC = 6cm.
– Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đó lấy đoạn thẳng DA = 3cm.
– Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng CB = 3cm.
– Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD có chiều dài 6cm, chiều rộng 3cm.
*) Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài × chiều rộng.
Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2.
Cách giải:
a) Vẽ hình chữ nhật theo các bước sau:
– Vẽ đoạn thẳng DC = 6cm
– Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đó lấy đoạn thẳng DA = 3cm.
– Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng CB = 3cm.
– Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD có chiều dài 6cm, chiều rộng 3cm.
Chu vi hình chữ nhật :
((6 + 3) ×2 = 18;(cm))
Diện tích hình chữ nhật :
(6 × 3 = 18;(cm^2))
Đáp số: Chu vi: (18cm);
Diện tích: (18cm^2).
Câu 6.
Phương pháp:
Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
Cách giải:
Câu 7.
Phương pháp:
– Thay chữ bằng số rồi tính giá trị biểu thức đó.
– Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau.
Cách giải:
Câu 8.
Phương pháp:
– Tính cân nặng của 7 bao gạo = cân nặng của 1 bao gạo × 7.
– Tính cân nặng của 9 bao mì = cân nặng của 1 bao mì × 9.
– Tính tổng cân nặng xe đó chở được = cân nặng của 7 bao gạo +cân nặng của 9 bao mì.
Cách giải:
Xe đó chở được số ki-lô-gam gạo là :
(125 × 7 = 875;(kg))
Xe đó chở được số ki-lô-gam mì là :
(105 × 9 = 945;(kg))
Xe đó chở được tất cả số ki-lô-gam là :
(875 + 945 = 1820;(kg))
Đáp số : (1820kg).
Loigiaihay.com