Unit 10 lớp 11: Reading | Hay nhất Giải bài tập Tiếng Anh 11 mới

Chào mừng bạn đến với blog chia sẽ gtvttw4.edu.vn trong bài viết về Unit 10 lớp 11 sạch mới reading chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Unit 10 lớp 11: Reading

Unit 10: Healthy lifestyle and longevity – Reading – Cô Nguyễn Thanh Hoa (Giáo viên VietJack)

1. The machines described in the pictures above help doctors to diagnose and treif diseases. Discuss with a partner. (Những chiếc máy mô tả trong hai bức tranh bên trái giúp các bác sĩ chẩn đoán và chữa bệnh. Em hãy thảo luận cùng bạn bên cạnh hai câu hỏi dưới đây)

MRI (Magnetic Resonance Imaging) scanners and X-ray machines take medical images of patients’ internal body parts. MRI images provide a 3D representation organs, which X-rays usually cannot.

Hướng dẫn dịch:

Máy quét MRI (Chụp cộng hưởng từ) và máy X-quang chụp ảnh y tế của các bộ phận bên trong cơ thể của bệnh nhân. Hình ảnh MRI cung cấp các cơ quan đại diện 3D, mà tia X thường không làm được.

2. Read an article about the main factors for the increased life expectancy. Four sentences have been removed from the article. Choose a sentence (a-d) to complete each gap (1-4). (Hãy đọc bài báo dưới đây nói về những nhân tố chủ yếu đối với tuổi thọ được gia tăng. Có 4 câu đã bị xóa khỏi bài báo. Em hãy chọn một câu từ a-d để điền vào mỗi chỗ trống từ 1-4.)

1. c (This increase – 67.2 years … 82.6 years; three main factors – introduces the main ideas of the whole text that are developed in the following paragraphs)

2. b (regular exercise – physical activity)

3. d (Eating more fruits and vegetables – the food we eat, simple dietary changes)

4. a (The last century’s advances – advanced techology, medical developments)

Hướng dẫn dịch:

Trong hơn một trăm năm trở lại đây tuổi thọ trung bình đã tăng lên một cách đáng kể từ 30 năm vào năm 1900 đến 67.2 năm vào năm 2010 mà Nhật Bản đạt được con số cao nhất là 82,6 năm. Sự gia tăng này có thế là do 3 yếu tố chính sau: lối sống lành mạnh hơn, chất dinh dưỡng tốt hơn và những tiến bộ của khoa học và công nghệ.

Các phương tiện truyền thông đại chúng đã giúp nâng cao nhận thức của mọi người trong việc lựa chọn cách sống. Trong khi việc hút thuốc, uống rượu và sự tiêu thụ thức ăn nhanh có thể làm gia tăng nguy cơ bệnh béo phì, bệnh tim mạch thì những hoạt động thể dục đều đặn và dành nhiều thời gian ngoài trời có thể tăng cường sức mạnh cho cơ thể và khả năng hoạt động tốt. Nhiều cuộc nghiên cứu cho thấy rằng cứ tập thể dục đều đặn một giờ, mọi người có thể có tuổi thọ tăng thêm hai giờ. Tuổi thọ còn gắn liền với mức độ lo lắng và căng thẳng giảm đi. Một cách thông thường để giảm sự căng thẳng trong cách sống hối hả ngày nay là thực hành ngồi thiền và tập yoga.

Xem thêm:  Communication and Culture trang 55 Unit 9 Tiếng Anh 11 mới

Bên cạnh những tiêu chuẩn sống tốt hơn, mọi người còn có những bữa ăn giàu dinh dưỡng hơn và nước uống sạch hơn. Theo nghiên cứu cho thấy thức ăn mà chúng ta ăn có ảnh hưởng đến tuổi thọ, và thậm chí những thay đổi chế độ ăn uống đơn giản cùng tăng cường hệ miễn dịch. Việc ăn nhiều rau quả ăn ít thức ăn nhiều chất béo cũng có thể làm giảm nguy cơ mắc các bệnh nghiêm trọng.

Yếu tố thứ ba dần đến việc tăng tuổi thọ là nhờ khoa học tiến bộ và sự phát triển y học. Những tiến bộ của thế kỷ cuối như việc phát hiện ra thuốc kháng sinh và vác xin phòng bệnh và sự phát triển của việc chụp ảnh trong y học đã góp phần làm cho cuộc sống kéo dài lâu hơn. Trong thế kỷ XXI các nhà khoa học vẫn tiếp tục tìm kiếm những cách chữa bệnh mới để chữa những căn bệnh nghiêm trọng và làm chậm quá trình lão hóa. Nhiều cách trong số những cách chữa trị này và những bước phát triển mới có nhiều tiềm năng kéo dài thêm tuổi thọ và cải thiện chất lượng cuộc sống.

3. Find the words or expressions in the text which have the following meanings. (Tìm từ / cụm từ trong bài đọc có nghĩa như sau:)

1. be attributed (to)2. obesity3. antibiotics4. vaccine5. dietary

Hướng dẫn dịch:

1. được cho là do – Là do

2. trạng thái cực kì thừa cân một cách không lành mạnh – béo phì

3. thuốc để diệt vi khuẩn và điều trị nhiễm trùng – thuốc kháng sinh

4. một chất được đưa vào máu để bảo vệ cơ thể chống lại các bệnh nhất định – vắc xin

5. liên quan đến khẩu phần ăn – ăn kiêng

4. Read the text again and answer the questions. (Đọc lại bài đọc và trả lời câu hỏi.)

1. The three factors are healthier lifestyles, better nutrition and advances in medical science and technology.

2. Smoking, alcohol intake and fast food consumption can increase the risk of heart disease.

3. Doing regular physical activity and spending more time outdoors can improve the ability of the human body to function well.

4. Because they want to relieve stress.

5. Bccausc the food we eat can affect longevity and dietary changes can boost our immune system.

Xem thêm:  A Closer Look 1 Unit 10 trang 49 SGK tiếng Anh 9 mới

6. They are the discovery of antibiotics and vaccines, and the development of medica imaging.

Hướng dẫn dịch:

1. Ba yếu tố là lối sống lành mạnh hơn, dinh dưỡng tốt hơn và những tiến bộ của khoa học kỹ thuật y tế.

2. Hút thuốc, uống rượu và tiêu thụ thức ăn nhanh có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim.

3. Hoạt động thể chất thường xuyên và dành nhiều thời gian ở ngoài trời hơn có thể cải thiện khả năng hoạt động tốt của cơ thể con người.

4. Vì họ muốn xả stress.

5. Bccausc thực phẩm chúng ta ăn có thể ảnh hưởng đến tuổi thọ và thay đổi chế độ ăn uống có thể tăng cường hệ thống miễn dịch của chúng ta.

6. Chúng là sự phát hiện ra thuốc kháng sinh và vắc-xin, và sự phát triển của hình ảnh y học.

5. Which of the factors mentioned in the article do you think is the most important? Discuss with a partner. (Theo em yếu tố nào được đề cập trong bài báo là quan trọng nhất? Hãy thảo luận với bạn bên cạnh.)

Hướng dẫn dịch:

Những yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ

Trong hơn một trăm năm trở lại đây tuồi thọ trung bình đã tăng lên một cách đáng kể từ 30 năm vào năm 1900 đến 67.2 năm vào năm 2010 mà Nhật Bản đạt được con số cao nhất là 82,6 năm. Sự gia tăng này có thế là do 3 yếu tố chính sau: lối sống lành mạnh hơn, chất dinh dường tốt hơn và những tiến bộ của khoa học và công nghệ.

Các phương tiện truyền thông đại chủng đã giúp nâng cao nhận thức của mọi người trong việc lựa chọn cách sống. Trong khi việc hút thuốc, uống rượu và sự tiêu thụ thức ăn nhanh có thê làm gia tăng nguy cơ bệnh béo phì. bệnh tim mạch thì những hoạt dộng thê dục đều đặn và dành nhiều thời gian ngoài trời có thè tăng cường sức mạnh cho cơ thể và khá năng hoạt động tốt. Nhiều cuộc nghiên cứu cho thấy rằng cứ tập thể dục đều đặn một giờ, mọi người có thể có tuôi thọ tăng thêm hai giờ. Tuổi thọ còn gắn liền với mức độ lo lẳng và căng thăng giảm đi. Một cách thông thường để giảm sự căng thẳng trong cách sống hối hả ngày nay là thực hành ngồi thiền và tập yoga.

Bên cạnh nhừng tiêu chuẩn sống tốt hơn. mọi người còn có những bữa ăn giàu dinh dường hơn và nước uống sạch hơn. Theo nghiên cứu cho thấy thức ăn mà chúng ta ăn có ảnh hướng đến tuôi thọ, và thậm chí nhũng thay đồi chế dộ ăn uống đơn gian cùng tăng cường hệ miền dịch. Việc ăn nhiều rau quả ăn ít ihức ăn nhiều chất béo cũng có thể làm giảm nguy cơ mắc các bệnh nghiêm trọng.

Xem thêm:  Looking back Unit 1: Local environment | Tiếng Anh 9 trang 14

Yếu tố thứ ba dần đến việc tăng tuổi thọ là nhờ khoa học tiến bộ và sự phát triển y học. Những tiến bộ của thế kỷ cuối như việc phát hiện ra thuốc kháng sinh và vác xin phòng bệnh và sự phát triển của việc chụp ảnh trong y học đã góp phần làm cho cuộc sống kéo dài lâu hơn. Trong thế kỷ XXI các nhà khoa học vẫn tiếp tục tìm kiếm những cách chữa bệnh mới đê chữa những căn bệnh nghiêm trọng và làm chậm quá trình lão hóa. Nhiều cách trong số những cách chữa trị này và nhừng bước phát triển mới có nhiều tiềm năng kéo dài thêm tuổi thọ và cải thiện chất lượng cuộc sống

Bài giảng: Unit 10: Healthy lifestyle and longevity – Reading – Cô Lê Mai Anh (Giáo viên VietJack)

Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 10 khác:

  • Unit 10 Từ vựng Tiếng Anh 11 mới: Liệt kê các từ vựng cần học trong bài

  • Getting Started (trang 58-59 SGK Tiếng Anh 11 mới) 1. Kim is asking … 2. Read the conversation …

  • Language (trang 60-61-62 SGK Tiếng Anh 11 mới) 1. Complete the sentences … 2. Use a dictionary …

  • Skills: gồm 4 phần

  • Reading (trang 62-63 SGK Tiếng Anh 11 mới) 1. The machines described … 2. Read an article …

  • Speaking (trang 63-64 SGK Tiếng Anh 11 mới) 1. Below is a set … 2. Work in pairs …

  • Listening (trang 63 SGK Tiếng Anh 11 mới) 1. Discuss with a partner … 2. Look at the pictures …

  • Writing (trang 65 SGK Tiếng Anh 11 mới) 1. Read a story … 2. Read the story …

  • Communication and Culture (trang 66-67 SGK Tiếng Anh 11 mới) 1. Listen to Phong’s talk … 2. Discuss the questions …

  • Looking Back (trang 68 SGK Tiếng Anh 11 mới) 1. Listen and mark … 2. Listen again …

  • Project (trang 69 SGK Tiếng Anh 11 mới) Work in groups …

Xem thêm các tài liệu giúp học tốt Tiếng Anh lớp 11 mới:

  • Giải sách bài tập Tiếng Anh 11 mới
  • Bộ Đề thi Tiếng Anh 11 mới năm 2021 có đáp án
  • 600 bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 11 mới năm 2021 có đáp án

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 11 tại khoahoc.vietjack.com

  • Hơn 75.000 câu trắc nghiệm Toán 11 có đáp án
  • Hơn 50.000 câu trắc nghiệm Hóa 11 có đáp án chi tiết
  • Gần 40.000 câu trắc nghiệm Vật lý 11 có đáp án
  • Kho trắc nghiệm các môn khác
Đánh giá tốt post
33bet0.com
tk88asia.com
78win
nhacaiuytin